Hướng dẫn cài đặt LAMP trên CentOS 6.x
LAMP viết ngắn gọi của Linux, Apache, MySQL, PHP. Bài viết sẽ hướng dẫn cài đặt 1 LAMP đơn giản với phiên bản CentOS 6.x hiện có.Bước 1: Cài đặt Apache
Apache là một nền tảng web server mã nguồn mở. Nó cung cấp đầy đủ các tính năng về CGI, SSL và virtual domain.
- Cài đặt apache với lệnh sau:
# yum -y install httpd- Cấu hình dịch vụ apache tự khởi động cùng hệ thống
# chkconfig --levels 235 httpd on- Cấu hình cho phép port 80 chạy qua firewall
# vi /etc/sysconfig/iptablesThêm vào dòng sau:
-A INPUT -m state --state NEW -m tcp -p tcp --dport 80 -j ACCEPT- Khởi động lại dịch vụ firewall/iptables
# service iptables restart- Khởi động dịch vụ Apache
# /etc/init.d/httpd start hoặc service httpd start- Truy cập link http://ip_your_address hoặc http://yourdomain.com
http://192.168.2.170/
Mặc định nơi lưu trữ dữ liệu root apache trên CentOS là /var/www/html và cấu hình nằm ở file /etc/httpd/conf/httpd.conf. Cấu hình riêng biệt như virtualhost nằm ở thư mục /etc/httpd/conf.d/
Bước 2: Cài đặt MySQL
MySQL là một mã nguồn mở, cơ sở dữ liệu phổ biến thứ hai thế giới. MySQL là thường được chọn làm cơ sở dữ liệu cho ứng dụng web và dùng để cài đặt LAMP trên các ứng dụng mã nguồn mở.
- Cài đặt MySQL bằng lệnh
# yum -y install mysql mysql-server- Cho phép dịch vụ mysql tự khởi động cùng hệ thống
# chkconfig --levels 235 mysqld on- Khởi động dịch vụ MySQL
# /etc/init.d/mysqld start hoặc service mysqld start- Thiết lập mật khẩu MySQL
# mysql_secure_installation
NOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL MySQL
SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY!
SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY!
In order to log into MySQL to secure it, we'll need the current
password for the root user. If you've just installed MySQL, and
you haven't set the root password yet, the password will be blank,
so you should just press enter here.
password for the root user. If you've just installed MySQL, and
you haven't set the root password yet, the password will be blank,
so you should just press enter here.
Enter current password for root (enter for none):
OK, successfully used password, moving on...
OK, successfully used password, moving on...
Setting the root password ensures that nobody can log into the MySQL
root user without the proper authorisation.
root user without the proper authorisation.
Set root password? [Y/n] <-- ENTER
New password: <-- Nhập mật khẩu
Re-enter new password: <-- nhập lại mật khẩu
Password updated successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!
New password: <-- Nhập mật khẩu
Re-enter new password: <-- nhập lại mật khẩu
Password updated successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!
By default, a MySQL installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MySQL without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.
to log into MySQL without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.
Remove anonymous users? [Y/n] <-- ENTER
... Success!
... Success!
Normally, root should only be allowed to connect from 'localhost'. This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.
Disallow root login remotely? [Y/n] <-- ENTER
... Success!
... Success!
By default, MySQL comes with a database named 'test' that anyone can
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.
Remove test database and access to it? [Y/n] <-- ENTER
- Dropping test database...
... Success!
- Removing privileges on test database...
... Success!
- Dropping test database...
... Success!
- Removing privileges on test database...
... Success!
Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.
will take effect immediately.
Reload privilege tables now? [Y/n] <-- ENTER
... Success!
... Success!
Cleaning up...
All done! If you've completed all of the above steps, your MySQL
installation should now be secure.
installation should now be secure.
Thanks for using MySQL!
Bước 3: Cài đặt PHP- Cài đặt PHP theo lệnh sau:
# yum -y install php- Khởi động lại dịch vụ apache
#/etc/init.d/httpd restartBước 4: Kiểm tra hoạt động PHP
- Tại thư mục root của apache /var/www/html khởi tạo file PHP(info.php)
# vi /var/www/html/info.php
<?php phpinfo(); ?>Truy cập http://ip_your_address/info.php hoặc httpd://yourdomain.com/info.php
http://192.168.2.170/info.php
Bước 5: Cài đặt một số modules PHP
- Module hỗ trợ cho các mã nguồn thường sử dụng như Wordpress,Joomla,..vv
#yum -y install php-mysqlphp-gd php-imap php-ldap
php-odbc php-pear php-xml php-xmlrpc php-mbstring php-mcrypt
php-mssql php-snmp php-soap php-tidy curl curl-devel
php-pecl-apc- Khởi động lại dịch vụ apache
#/etc/init.d/httpd restartBước 6: Cài đặt phpMyAdmin
phpMyAdmin là một giao diện web thông qua đó ta có thể quản lý MySQL
Vì phpMyAdmin không có sẵn kèm theo CentOS 6.x. Do đó cần kích hoạt RPM
# rpm --import /etc/pki/rpm-gpg/RPM-GPG-KEY* # yum -y install epel-release- Cài đặt phpMyAdmin theo lệnh sau:
# yum -y install phpmyadmin- Cấu hình phpMyAdmin
# vi /etc/httpd/conf.d/phpMyAdmin.conf
# # Web application to manage MySQL # #<Directory "/usr/share/phpmyadmin"> # Order Deny,Allow # Deny from all # Allow from 127.0.0.1 #</Directory> Alias /phpmyadmin /usr/share/phpmyadmin Alias /phpMyAdmin /usr/share/phpmyadmin Alias /mysqladmin /usr/share/phpmyadmin |
- Khởi động lại dịch vụ apache
#/etc/init.d/httpd restartTruy cập kiểm tra http://ip_your_address/phpmyadmin/ hoặc httpd://yourdomain.com/phpmyadmin/
http://192.168.2.170/phpmyadmin/
Xem thêm video tại
Chúc bạn thành công !
No comments: